Câu Chuyện
Song of Red and Black
Đang cập nhật
Nhân Vật
Phrolova
Phrolova, một Fractsidus Overseer đang bước đi trên ranh giới mong manh giữa sự sống và cái chết, một nhạc trưởng kỳ lạ và chết người. Chỉ cần một cái vẫy nhẹ cây gậy chỉ huy của cô cũng đủ để điều chỉnh tần số của sự sống và chỉ huy những bản giao hưởng của "linh hồn". Âm nhạc của cô có thể kiến tạo một thế giới tốt đẹp hơn, hoặc cũng dễ dàng triệu hồi cả một đạo quân tàn phá.
Cách nhận: Sự Kiện Triệu Hồi Requiem Without End
Vũ Khí độc quyền: Lethean Elegy
Gây sát thương mạnh mẽ.
Gây Resonance Skill DMG cao hơn.
Khuếch đại Havoc DMG cho thành viên đội.
Khuếch đại Heavy Attack DMG cho thành viên đội.
Tính Năng Chiến Đấu
Thi triển Echo Skill của Resonator trong đội gây lượng lớn Resonance Skill DMG và Echo Skill DMG.
Các Chuỗi Kỹ Năng khác nhau cung cấp các loại Forte Gauge khác nhau, cho phép nhiều biến thể bộ di chuyển khác nhau, trong trạng thái cường hóa,
Outro Skill Khuếch Đại Havoc DMG và Heavy Attack DMG
của Resonator kế tiếp.
Kỹ Năng Chiến Đấu
Thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3 hoặc Resonance Skill cho phép theo sau với Basic Attack Cường Hóa hoặc Resonance Skill Cường Hóa và nhận các loại Forte Gauge khác nhau.
Đạt được 6 mảnh Forte Gauge để thi triển Heavy Attack Cường Hóa, gây lượng lớn sát thương và mở khóa Resonance Liberation.
Sau khi thi triển Resonance Liberation, Phrolova lần lượt sử dụng Forte Gauge của cô ấy và cấp nhiều biến thể bộ di chuyển khác nhau cho Hecate.
Trong Trạng Thái Cường Hóa, khi Resonator đang hoạt động thi triển Echo Skill, Hecate tung ra một đòn tấn công mạnh mẽ.
Movement of Fate and Finality: +
+
+
hoặc
+
.
Murmurs in a Haunting Dream: +
+
+
hoặc
+
.
Scarlet Coda: Với 6 Volatile Note, thoát khỏi trạng thái Resolving Chord, nhấn giữ .
Attack Cường Hóa - Hecate: Khi trong trạng thái Maestro, +
+
, hoặc được kích hoạt khi Resonator khác trong đội thi triển Echo Skill.
Rhapsody of a New World
Basic Attack - Movement of Fate and Finality
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Normal Attack ở trên mặt đất để thi triển Movement of Fate and Finality, khiến Trì Trệ mục tiêu, gây 19.05%*4 + 59.27%*3 Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Resonance Skill - Murmurs in a Haunting Dream
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Resonance Skill ở trên mặt đất để thi triển Murmurs in a Haunting Dream, gây 11.67%*4 + 23.34% + 163.38% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Aftersound
Phrolova có thể giữ tối đa 24 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings, Attack Cường Hóa - Hecate: Winds, và Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza cung cấp 1 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova đã thoát khỏi chiến đấu, toàn bộ cộng dồn Aftersound bị loại bỏ mỗi 30 giây.
Volatile Note
Phrolova có thể giữ tối đa 6 Volatile Note. Khi Volatile Note đạt số tối đa, nhận Volatile Note mới di chuyển toàn bộ Volatile Note sang trái một khe, và Volatile Note - Strings hoặc Volatile Note - Winds ở ngoài cùng bên trái sẽ bị loại bỏ.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Basic Attack Giai Đoạn 3 hoặc Movement of Fate and Finality cung cấp 1 Volatile Note - Strings.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Resonance Skill Whispers in a Fleeting Dream hoặc Resonance Skill Murmurs in a Haunting Dream cung cấp 1 Volatile Note - Winds.
Khi Inherent Skill - Accidental được kích hoạt, thi triển Suite of Quietus, Suite of Immortality, hoặc Echo Skill cung cấp 1 Volatile Note - Cadenza.
Phrolova không thể đạt được Volatile Note trong thời gian Resolving Chord.
Rhapsody of a New World
Basic Attack - Movement of Fate and Finality
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Normal Attack ở trên mặt đất để thi triển Movement of Fate and Finality, khiến Trì Trệ mục tiêu, gây 20.62%*4 + 64.13%*3 Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Resonance Skill - Murmurs in a Haunting Dream
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Resonance Skill ở trên mặt đất để thi triển Murmurs in a Haunting Dream, gây 12.63%*4 + 25.26% + 176.78% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Aftersound
Phrolova có thể giữ tối đa 24 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings, Attack Cường Hóa - Hecate: Winds, và Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza cung cấp 1 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova đã thoát khỏi chiến đấu, toàn bộ cộng dồn Aftersound bị loại bỏ mỗi 30 giây.
Volatile Note
Phrolova có thể giữ tối đa 6 Volatile Note. Khi Volatile Note đạt số tối đa, nhận Volatile Note mới di chuyển toàn bộ Volatile Note sang trái một khe, và Volatile Note - Strings hoặc Volatile Note - Winds ở ngoài cùng bên trái sẽ bị loại bỏ.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Basic Attack Giai Đoạn 3 hoặc Movement of Fate and Finality cung cấp 1 Volatile Note - Strings.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Resonance Skill Whispers in a Fleeting Dream hoặc Resonance Skill Murmurs in a Haunting Dream cung cấp 1 Volatile Note - Winds.
Khi Inherent Skill - Accidental được kích hoạt, thi triển Suite of Quietus, Suite of Immortality, hoặc Echo Skill cung cấp 1 Volatile Note - Cadenza.
Phrolova không thể đạt được Volatile Note trong thời gian Resolving Chord.
Rhapsody of a New World
Basic Attack - Movement of Fate and Finality
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Normal Attack ở trên mặt đất để thi triển Movement of Fate and Finality, khiến Trì Trệ mục tiêu, gây 22.18%*4 + 68.99%*3 Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Resonance Skill - Murmurs in a Haunting Dream
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Resonance Skill ở trên mặt đất để thi triển Murmurs in a Haunting Dream, gây 13.59%*4 + 27.17% + 190.18% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Aftersound
Phrolova có thể giữ tối đa 24 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings, Attack Cường Hóa - Hecate: Winds, và Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza cung cấp 1 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova đã thoát khỏi chiến đấu, toàn bộ cộng dồn Aftersound bị loại bỏ mỗi 30 giây.
Volatile Note
Phrolova có thể giữ tối đa 6 Volatile Note. Khi Volatile Note đạt số tối đa, nhận Volatile Note mới di chuyển toàn bộ Volatile Note sang trái một khe, và Volatile Note - Strings hoặc Volatile Note - Winds ở ngoài cùng bên trái sẽ bị loại bỏ.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Basic Attack Giai Đoạn 3 hoặc Movement of Fate and Finality cung cấp 1 Volatile Note - Strings.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Resonance Skill Whispers in a Fleeting Dream hoặc Resonance Skill Murmurs in a Haunting Dream cung cấp 1 Volatile Note - Winds.
Khi Inherent Skill - Accidental được kích hoạt, thi triển Suite of Quietus, Suite of Immortality, hoặc Echo Skill cung cấp 1 Volatile Note - Cadenza.
Phrolova không thể đạt được Volatile Note trong thời gian Resolving Chord.
Rhapsody of a New World
Basic Attack - Movement of Fate and Finality
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Normal Attack ở trên mặt đất để thi triển Movement of Fate and Finality, khiến Trì Trệ mục tiêu, gây 24.37%*4 + 75.80%*3 Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Resonance Skill - Murmurs in a Haunting Dream
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Resonance Skill ở trên mặt đất để thi triển Murmurs in a Haunting Dream, gây 14.93%*4 + 29.85% + 208.94% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Aftersound
Phrolova có thể giữ tối đa 24 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings, Attack Cường Hóa - Hecate: Winds, và Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza cung cấp 1 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova đã thoát khỏi chiến đấu, toàn bộ cộng dồn Aftersound bị loại bỏ mỗi 30 giây.
Volatile Note
Phrolova có thể giữ tối đa 6 Volatile Note. Khi Volatile Note đạt số tối đa, nhận Volatile Note mới di chuyển toàn bộ Volatile Note sang trái một khe, và Volatile Note - Strings hoặc Volatile Note - Winds ở ngoài cùng bên trái sẽ bị loại bỏ.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Basic Attack Giai Đoạn 3 hoặc Movement of Fate and Finality cung cấp 1 Volatile Note - Strings.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Resonance Skill Whispers in a Fleeting Dream hoặc Resonance Skill Murmurs in a Haunting Dream cung cấp 1 Volatile Note - Winds.
Khi Inherent Skill - Accidental được kích hoạt, thi triển Suite of Quietus, Suite of Immortality, hoặc Echo Skill cung cấp 1 Volatile Note - Cadenza.
Phrolova không thể đạt được Volatile Note trong thời gian Resolving Chord.
Rhapsody of a New World
Basic Attack - Movement of Fate and Finality
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Normal Attack ở trên mặt đất để thi triển Movement of Fate and Finality, khiến Trì Trệ mục tiêu, gây 25.93%*4 + 80.66%*3 Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Resonance Skill - Murmurs in a Haunting Dream
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Resonance Skill ở trên mặt đất để thi triển Murmurs in a Haunting Dream, gây 15.89%*4 + 31.77% + 222.33% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Aftersound
Phrolova có thể giữ tối đa 24 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings, Attack Cường Hóa - Hecate: Winds, và Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza cung cấp 1 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova đã thoát khỏi chiến đấu, toàn bộ cộng dồn Aftersound bị loại bỏ mỗi 30 giây.
Volatile Note
Phrolova có thể giữ tối đa 6 Volatile Note. Khi Volatile Note đạt số tối đa, nhận Volatile Note mới di chuyển toàn bộ Volatile Note sang trái một khe, và Volatile Note - Strings hoặc Volatile Note - Winds ở ngoài cùng bên trái sẽ bị loại bỏ.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Basic Attack Giai Đoạn 3 hoặc Movement of Fate and Finality cung cấp 1 Volatile Note - Strings.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Resonance Skill Whispers in a Fleeting Dream hoặc Resonance Skill Murmurs in a Haunting Dream cung cấp 1 Volatile Note - Winds.
Khi Inherent Skill - Accidental được kích hoạt, thi triển Suite of Quietus, Suite of Immortality, hoặc Echo Skill cung cấp 1 Volatile Note - Cadenza.
Phrolova không thể đạt được Volatile Note trong thời gian Resolving Chord.
Rhapsody of a New World
Basic Attack - Movement of Fate and Finality
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Normal Attack ở trên mặt đất để thi triển Movement of Fate and Finality, khiến Trì Trệ mục tiêu, gây 27.72%*4 + 86.24%*3 Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Resonance Skill - Murmurs in a Haunting Dream
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Resonance Skill ở trên mặt đất để thi triển Murmurs in a Haunting Dream, gây 16.99%*4 + 33.97% + 237.74% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Aftersound
Phrolova có thể giữ tối đa 24 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings, Attack Cường Hóa - Hecate: Winds, và Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza cung cấp 1 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova đã thoát khỏi chiến đấu, toàn bộ cộng dồn Aftersound bị loại bỏ mỗi 30 giây.
Volatile Note
Phrolova có thể giữ tối đa 6 Volatile Note. Khi Volatile Note đạt số tối đa, nhận Volatile Note mới di chuyển toàn bộ Volatile Note sang trái một khe, và Volatile Note - Strings hoặc Volatile Note - Winds ở ngoài cùng bên trái sẽ bị loại bỏ.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Basic Attack Giai Đoạn 3 hoặc Movement of Fate and Finality cung cấp 1 Volatile Note - Strings.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Resonance Skill Whispers in a Fleeting Dream hoặc Resonance Skill Murmurs in a Haunting Dream cung cấp 1 Volatile Note - Winds.
Khi Inherent Skill - Accidental được kích hoạt, thi triển Suite of Quietus, Suite of Immortality, hoặc Echo Skill cung cấp 1 Volatile Note - Cadenza.
Phrolova không thể đạt được Volatile Note trong thời gian Resolving Chord.
Rhapsody of a New World
Basic Attack - Movement of Fate and Finality
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Normal Attack ở trên mặt đất để thi triển Movement of Fate and Finality, khiến Trì Trệ mục tiêu, gây 30.22%*4 + 94.02%*3 Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Resonance Skill - Murmurs in a Haunting Dream
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Resonance Skill ở trên mặt đất để thi triển Murmurs in a Haunting Dream, gây 18.52%*4 + 37.03% + 259.17% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Aftersound
Phrolova có thể giữ tối đa 24 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings, Attack Cường Hóa - Hecate: Winds, và Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza cung cấp 1 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova đã thoát khỏi chiến đấu, toàn bộ cộng dồn Aftersound bị loại bỏ mỗi 30 giây.
Volatile Note
Phrolova có thể giữ tối đa 6 Volatile Note. Khi Volatile Note đạt số tối đa, nhận Volatile Note mới di chuyển toàn bộ Volatile Note sang trái một khe, và Volatile Note - Strings hoặc Volatile Note - Winds ở ngoài cùng bên trái sẽ bị loại bỏ.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Basic Attack Giai Đoạn 3 hoặc Movement of Fate and Finality cung cấp 1 Volatile Note - Strings.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Resonance Skill Whispers in a Fleeting Dream hoặc Resonance Skill Murmurs in a Haunting Dream cung cấp 1 Volatile Note - Winds.
Khi Inherent Skill - Accidental được kích hoạt, thi triển Suite of Quietus, Suite of Immortality, hoặc Echo Skill cung cấp 1 Volatile Note - Cadenza.
Phrolova không thể đạt được Volatile Note trong thời gian Resolving Chord.
Rhapsody of a New World
Basic Attack - Movement of Fate and Finality
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Normal Attack ở trên mặt đất để thi triển Movement of Fate and Finality, khiến Trì Trệ mục tiêu, gây 32.72%*4 + 101.80%*3 Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Resonance Skill - Murmurs in a Haunting Dream
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Resonance Skill ở trên mặt đất để thi triển Murmurs in a Haunting Dream, gây 20.05%*4 + 40.09% + 280.61% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Aftersound
Phrolova có thể giữ tối đa 24 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings, Attack Cường Hóa - Hecate: Winds, và Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza cung cấp 1 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova đã thoát khỏi chiến đấu, toàn bộ cộng dồn Aftersound bị loại bỏ mỗi 30 giây.
Volatile Note
Phrolova có thể giữ tối đa 6 Volatile Note. Khi Volatile Note đạt số tối đa, nhận Volatile Note mới di chuyển toàn bộ Volatile Note sang trái một khe, và Volatile Note - Strings hoặc Volatile Note - Winds ở ngoài cùng bên trái sẽ bị loại bỏ.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Basic Attack Giai Đoạn 3 hoặc Movement of Fate and Finality cung cấp 1 Volatile Note - Strings.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Resonance Skill Whispers in a Fleeting Dream hoặc Resonance Skill Murmurs in a Haunting Dream cung cấp 1 Volatile Note - Winds.
Khi Inherent Skill - Accidental được kích hoạt, thi triển Suite of Quietus, Suite of Immortality, hoặc Echo Skill cung cấp 1 Volatile Note - Cadenza.
Phrolova không thể đạt được Volatile Note trong thời gian Resolving Chord.
Rhapsody of a New World
Basic Attack - Movement of Fate and Finality
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Normal Attack ở trên mặt đất để thi triển Movement of Fate and Finality, khiến Trì Trệ mục tiêu, gây 35.22%*4 + 109.57%*3 Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Resonance Skill - Murmurs in a Haunting Dream
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Resonance Skill ở trên mặt đất để thi triển Murmurs in a Haunting Dream, gây 21.58%*4 + 43.15% + 302.05% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Aftersound
Phrolova có thể giữ tối đa 24 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings, Attack Cường Hóa - Hecate: Winds, và Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza cung cấp 1 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova đã thoát khỏi chiến đấu, toàn bộ cộng dồn Aftersound bị loại bỏ mỗi 30 giây.
Volatile Note
Phrolova có thể giữ tối đa 6 Volatile Note. Khi Volatile Note đạt số tối đa, nhận Volatile Note mới di chuyển toàn bộ Volatile Note sang trái một khe, và Volatile Note - Strings hoặc Volatile Note - Winds ở ngoài cùng bên trái sẽ bị loại bỏ.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Basic Attack Giai Đoạn 3 hoặc Movement of Fate and Finality cung cấp 1 Volatile Note - Strings.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Resonance Skill Whispers in a Fleeting Dream hoặc Resonance Skill Murmurs in a Haunting Dream cung cấp 1 Volatile Note - Winds.
Khi Inherent Skill - Accidental được kích hoạt, thi triển Suite of Quietus, Suite of Immortality, hoặc Echo Skill cung cấp 1 Volatile Note - Cadenza.
Phrolova không thể đạt được Volatile Note trong thời gian Resolving Chord.
Rhapsody of a New World
Basic Attack - Movement of Fate and Finality
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Normal Attack ở trên mặt đất để thi triển Movement of Fate and Finality, khiến Trì Trệ mục tiêu, gây 37.88%*4 + 117.83%*3 Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Resonance Skill - Murmurs in a Haunting Dream
Khi trong Reincarnate, nhấn nút Resonance Skill ở trên mặt đất để thi triển Murmurs in a Haunting Dream, gây 23.21%*4 + 46.41% + 324.82% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và kết thúc Reincarnate sau đó.
Aftersound
Phrolova có thể giữ tối đa 24 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings, Attack Cường Hóa - Hecate: Winds, và Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza cung cấp 1 cộng dồn Aftersound.
Khi Phrolova đã thoát khỏi chiến đấu, toàn bộ cộng dồn Aftersound bị loại bỏ mỗi 30 giây.
Volatile Note
Phrolova có thể giữ tối đa 6 Volatile Note. Khi Volatile Note đạt số tối đa, nhận Volatile Note mới di chuyển toàn bộ Volatile Note sang trái một khe, và Volatile Note - Strings hoặc Volatile Note - Winds ở ngoài cùng bên trái sẽ bị loại bỏ.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Basic Attack Giai Đoạn 3 hoặc Movement of Fate and Finality cung cấp 1 Volatile Note - Strings.
Tấn công trúng mục tiêu bằng Resonance Skill Whispers in a Fleeting Dream hoặc Resonance Skill Murmurs in a Haunting Dream cung cấp 1 Volatile Note - Winds.
Khi Inherent Skill - Accidental được kích hoạt, thi triển Suite of Quietus, Suite of Immortality, hoặc Echo Skill cung cấp 1 Volatile Note - Cadenza.
Phrolova không thể đạt được Volatile Note trong thời gian Resolving Chord.
Movement of Life and Death
Basic Attack
Thực hiện tối đa 3 đòn tấn công liên tiếp, gây 26.88%*2 ⇀ 48.00% ⇀ 16.44%*6 Havoc DMG .
Khi thực hiện Basic Attack Giai Đoạn 3, vào trạng thái Reincarnate.
Heavy Attack
Tiêu hao 25 STA để tấn công mục tiêu, gây 40.16%*2 Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 2.
Scarlet Coda
Phrolova vào trạng thái Compose mỗi 25 giây.
Khi 3 điều kiện sau được đáp ứng, Heavy Attack được thay bằng Scarlet Coda.
- Có 6 Volatile Note.
- Trong trạng thái Compose.
- Không trong trạng thái Resolving Chord.
Scarlet Coda: Tiêu hao 25 STA để gây 16.61%*2 + 6.23%*8 + 249.03% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu ở gần vào. Trường hợp sát thương này được xem là Resonance Skill DMG
. Khôi phục 40 Concerto Energy
.
Mỗi cộng dồn Aftersound tăng thêm 41.53% DMG Multiplier của trường hợp sát thương này.
Thi triển kỹ năng này được xem là đã thi triển Echo Skill.
Thi triển kỹ năng này đưa trạng thái Compose vào thời gian hồi chiều và kích hoạt trạng thái Resolving Chord.
Mid-air Attack
Tiêu hao 30 STA để thực hiện một Plunging Attack, gây 64.00% Havoc DMG .
Dodge Counter
Nhấn nút Normal Attack sau một lần Dodge thành công để tấn công mục tiêu, gây 61.36% Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Movement of Life and Death
Basic Attack
Thực hiện tối đa 3 đòn tấn công liên tiếp, gây 29.09%*2 ⇀ 51.94% ⇀ 17.79%*6 Havoc DMG .
Khi thực hiện Basic Attack Giai Đoạn 3, vào trạng thái Reincarnate.
Heavy Attack
Tiêu hao 25 STA để tấn công mục tiêu, gây 43.46%*2 Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 2.
Scarlet Coda
Phrolova vào trạng thái Compose mỗi 25 giây.
Khi 3 điều kiện sau được đáp ứng, Heavy Attack được thay bằng Scarlet Coda.
- Có 6 Volatile Note.
- Trong trạng thái Compose.
- Không trong trạng thái Resolving Chord.
Scarlet Coda: Tiêu hao 25 STA để gây 17.97%*2 + 6.74%*8 + 269.46% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu ở gần vào. Trường hợp sát thương này được xem là Resonance Skill DMG
. Khôi phục 40 Concerto Energy
.
Mỗi cộng dồn Aftersound tăng thêm 44.9% DMG Multiplier của trường hợp sát thương này.
Thi triển kỹ năng này được xem là đã thi triển Echo Skill.
Thi triển kỹ năng này đưa trạng thái Compose vào thời gian hồi chiều và kích hoạt trạng thái Resolving Chord.
Mid-air Attack
Tiêu hao 30 STA để thực hiện một Plunging Attack, gây 69.25% Havoc DMG .
Dodge Counter
Nhấn nút Normal Attack sau một lần Dodge thành công để tấn công mục tiêu, gây 66.40% Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Movement of Life and Death
Basic Attack
Thực hiện tối đa 3 đòn tấn công liên tiếp, gây 31.29%*2 ⇀ 55.88% ⇀ 19.14%*6 Havoc DMG .
Khi thực hiện Basic Attack Giai Đoạn 3, vào trạng thái Reincarnate.
Heavy Attack
Tiêu hao 25 STA để tấn công mục tiêu, gây 46.75%*2 Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 2.
Scarlet Coda
Phrolova vào trạng thái Compose mỗi 25 giây.
Khi 3 điều kiện sau được đáp ứng, Heavy Attack được thay bằng Scarlet Coda.
- Có 6 Volatile Note.
- Trong trạng thái Compose.
- Không trong trạng thái Resolving Chord.
Scarlet Coda: Tiêu hao 25 STA để gây 19.33%*2 + 7.25%*8 + 289.88% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu ở gần vào. Trường hợp sát thương này được xem là Resonance Skill DMG
. Khôi phục 40 Concerto Energy
.
Mỗi cộng dồn Aftersound tăng thêm 48.36% DMG Multiplier của trường hợp sát thương này.
Thi triển kỹ năng này được xem là đã thi triển Echo Skill.
Thi triển kỹ năng này đưa trạng thái Compose vào thời gian hồi chiều và kích hoạt trạng thái Resolving Chord.
Mid-air Attack
Tiêu hao 30 STA để thực hiện một Plunging Attack, gây 74.50% Havoc DMG .
Dodge Counter
Nhấn nút Normal Attack sau một lần Dodge thành công để tấn công mục tiêu, gây 71.43% Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Movement of Life and Death
Basic Attack
Thực hiện tối đa 3 đòn tấn công liên tiếp, gây 34.38%*2 ⇀ 61.39% ⇀ 21.03%*6 Havoc DMG .
Khi thực hiện Basic Attack Giai Đoạn 3, vào trạng thái Reincarnate.
Heavy Attack
Tiêu hao 25 STA để tấn công mục tiêu, gây 51.36%*2 Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 2.
Scarlet Coda
Phrolova vào trạng thái Compose mỗi 25 giây.
Khi 3 điều kiện sau được đáp ứng, Heavy Attack được thay bằng Scarlet Coda.
- Có 6 Volatile Note.
- Trong trạng thái Compose.
- Không trong trạng thái Resolving Chord.
Scarlet Coda: Tiêu hao 25 STA để gây 21.24%*2 + 7.97%*8 + 318.46% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu ở gần vào. Trường hợp sát thương này được xem là Resonance Skill DMG
. Khôi phục 40 Concerto Energy
.
Mỗi cộng dồn Aftersound tăng thêm 53.13% DMG Multiplier của trường hợp sát thương này.
Thi triển kỹ năng này được xem là đã thi triển Echo Skill.
Thi triển kỹ năng này đưa trạng thái Compose vào thời gian hồi chiều và kích hoạt trạng thái Resolving Chord.
Mid-air Attack
Tiêu hao 30 STA để thực hiện một Plunging Attack, gây 81.85% Havoc DMG .
Dodge Counter
Nhấn nút Normal Attack sau một lần Dodge thành công để tấn công mục tiêu, gây 78.47% Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Movement of Life and Death
Basic Attack
Thực hiện tối đa 3 đòn tấn công liên tiếp, gây 36.58%*2 ⇀ 65.32% ⇀ 22.38%*6 Havoc DMG .
Khi thực hiện Basic Attack Giai Đoạn 3, vào trạng thái Reincarnate.
Heavy Attack
Tiêu hao 25 STA để tấn công mục tiêu, gây 54.65%*2 Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 2.
Scarlet Coda
Phrolova vào trạng thái Compose mỗi 25 giây.
Khi 3 điều kiện sau được đáp ứng, Heavy Attack được thay bằng Scarlet Coda.
- Có 6 Volatile Note.
- Trong trạng thái Compose.
- Không trong trạng thái Resolving Chord.
Scarlet Coda: Tiêu hao 25 STA để gây 22.60%*2 + 8.48%*8 + 338.89% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu ở gần vào. Trường hợp sát thương này được xem là Resonance Skill DMG
. Khôi phục 40 Concerto Energy
.
Mỗi cộng dồn Aftersound tăng thêm 56.5% DMG Multiplier của trường hợp sát thương này.
Thi triển kỹ năng này được xem là đã thi triển Echo Skill.
Thi triển kỹ năng này đưa trạng thái Compose vào thời gian hồi chiều và kích hoạt trạng thái Resolving Chord.
Mid-air Attack
Tiêu hao 30 STA để thực hiện một Plunging Attack, gây 87.10% Havoc DMG .
Dodge Counter
Nhấn nút Normal Attack sau một lần Dodge thành công để tấn công mục tiêu, gây 83.50% Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Movement of Life and Death
Basic Attack
Thực hiện tối đa 3 đòn tấn công liên tiếp, gây 39.12%*2 ⇀ 69.85% ⇀ 23.93%*6 Havoc DMG .
Khi thực hiện Basic Attack Giai Đoạn 3, vào trạng thái Reincarnate.
Heavy Attack
Tiêu hao 25 STA để tấn công mục tiêu, gây 58.44%*2 Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 2.
Scarlet Coda
Phrolova vào trạng thái Compose mỗi 25 giây.
Khi 3 điều kiện sau được đáp ứng, Heavy Attack được thay bằng Scarlet Coda.
- Có 6 Volatile Note.
- Trong trạng thái Compose.
- Không trong trạng thái Resolving Chord.
Scarlet Coda: Tiêu hao 25 STA để gây 24.16%*2 + 9.06%*8 + 362.37% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu ở gần vào. Trường hợp sát thương này được xem là Resonance Skill DMG
. Khôi phục 40 Concerto Energy
.
Mỗi cộng dồn Aftersound tăng thêm 60.38% DMG Multiplier của trường hợp sát thương này.
Thi triển kỹ năng này được xem là đã thi triển Echo Skill.
Thi triển kỹ năng này đưa trạng thái Compose vào thời gian hồi chiều và kích hoạt trạng thái Resolving Chord.
Mid-air Attack
Tiêu hao 30 STA để thực hiện một Plunging Attack, gây 93.13% Havoc DMG .
Dodge Counter
Nhấn nút Normal Attack sau một lần Dodge thành công để tấn công mục tiêu, gây 89.29% Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Movement of Life and Death
Basic Attack
Thực hiện tối đa 3 đòn tấn công liên tiếp, gây 42.64%*2 ⇀ 76.15% ⇀ 26.08%*6 Havoc DMG .
Khi thực hiện Basic Attack Giai Đoạn 3, vào trạng thái Reincarnate.
Heavy Attack
Tiêu hao 25 STA để tấn công mục tiêu, gây 63.71%*2 Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 2.
Scarlet Coda
Phrolova vào trạng thái Compose mỗi 25 giây.
Khi 3 điều kiện sau được đáp ứng, Heavy Attack được thay bằng Scarlet Coda.
- Có 6 Volatile Note.
- Trong trạng thái Compose.
- Không trong trạng thái Resolving Chord.
Scarlet Coda: Tiêu hao 25 STA để gây 26.34%*2 + 9.88%*8 + 395.04% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu ở gần vào. Trường hợp sát thương này được xem là Resonance Skill DMG
. Khôi phục 40 Concerto Energy
.
Mỗi cộng dồn Aftersound tăng thêm 65.88% DMG Multiplier của trường hợp sát thương này.
Thi triển kỹ năng này được xem là đã thi triển Echo Skill.
Thi triển kỹ năng này đưa trạng thái Compose vào thời gian hồi chiều và kích hoạt trạng thái Resolving Chord.
Mid-air Attack
Tiêu hao 30 STA để thực hiện một Plunging Attack, gây 101.53% Havoc DMG .
Dodge Counter
Nhấn nút Normal Attack sau một lần Dodge thành công để tấn công mục tiêu, gây 97.34% Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Movement of Life and Death
Basic Attack
Thực hiện tối đa 3 đòn tấn công liên tiếp, gây 46.17%*2 ⇀ 82.44% ⇀ 28.24%*6 Havoc DMG .
Khi thực hiện Basic Attack Giai Đoạn 3, vào trạng thái Reincarnate.
Heavy Attack
Tiêu hao 25 STA để tấn công mục tiêu, gây 68.98%*2 Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 2.
Scarlet Coda
Phrolova vào trạng thái Compose mỗi 25 giây.
Khi 3 điều kiện sau được đáp ứng, Heavy Attack được thay bằng Scarlet Coda.
- Có 6 Volatile Note.
- Trong trạng thái Compose.
- Không trong trạng thái Resolving Chord.
Scarlet Coda: Tiêu hao 25 STA để gây 28.52%*2 + 10.70%*8 + 427.71% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu ở gần vào. Trường hợp sát thương này được xem là Resonance Skill DMG
. Khôi phục 40 Concerto Energy
.
Mỗi cộng dồn Aftersound tăng thêm 71.32% DMG Multiplier của trường hợp sát thương này.
Thi triển kỹ năng này được xem là đã thi triển Echo Skill.
Thi triển kỹ năng này đưa trạng thái Compose vào thời gian hồi chiều và kích hoạt trạng thái Resolving Chord.
Mid-air Attack
Tiêu hao 30 STA để thực hiện một Plunging Attack, gây 109.92% Havoc DMG .
Dodge Counter
Nhấn nút Normal Attack sau một lần Dodge thành công để tấn công mục tiêu, gây 105.39% Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Movement of Life and Death
Basic Attack
Thực hiện tối đa 3 đòn tấn công liên tiếp, gây 49.70%*2 ⇀ 88.74% ⇀ 30.40%*6 Havoc DMG .
Khi thực hiện Basic Attack Giai Đoạn 3, vào trạng thái Reincarnate.
Heavy Attack
Tiêu hao 25 STA để tấn công mục tiêu, gây 74.25%*2 Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 2.
Scarlet Coda
Phrolova vào trạng thái Compose mỗi 25 giây.
Khi 3 điều kiện sau được đáp ứng, Heavy Attack được thay bằng Scarlet Coda.
- Có 6 Volatile Note.
- Trong trạng thái Compose.
- Không trong trạng thái Resolving Chord.
Scarlet Coda: Tiêu hao 25 STA để gây 30.70%*2 + 11.51%*8 + 460.39% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu ở gần vào. Trường hợp sát thương này được xem là Resonance Skill DMG
. Khôi phục 40 Concerto Energy
.
Mỗi cộng dồn Aftersound tăng thêm 76.75% DMG Multiplier của trường hợp sát thương này.
Thi triển kỹ năng này được xem là đã thi triển Echo Skill.
Thi triển kỹ năng này đưa trạng thái Compose vào thời gian hồi chiều và kích hoạt trạng thái Resolving Chord.
Mid-air Attack
Tiêu hao 30 STA để thực hiện một Plunging Attack, gây 118.32% Havoc DMG .
Dodge Counter
Nhấn nút Normal Attack sau một lần Dodge thành công để tấn công mục tiêu, gây 113.44% Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Movement of Life and Death
Basic Attack
Thực hiện tối đa 3 đòn tấn công liên tiếp, gây 53.45%*2 ⇀ 95.43% ⇀ 32.69%*6 Havoc DMG .
Khi thực hiện Basic Attack Giai Đoạn 3, vào trạng thái Reincarnate.
Heavy Attack
Tiêu hao 25 STA để tấn công mục tiêu, gây 79.85%*2 Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 2.
Scarlet Coda
Phrolova vào trạng thái Compose mỗi 25 giây.
Khi 3 điều kiện sau được đáp ứng, Heavy Attack được thay bằng Scarlet Coda.
- Có 6 Volatile Note.
- Trong trạng thái Compose.
- Không trong trạng thái Resolving Chord.
Scarlet Coda: Tiêu hao 25 STA để gây 33.01%*2 + 12.38%*8 + 495.10% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu ở gần vào. Trường hợp sát thương này được xem là Resonance Skill DMG
. Khôi phục 40 Concerto Energy
.
Mỗi cộng dồn Aftersound tăng thêm 82.55% DMG Multiplier của trường hợp sát thương này.
Thi triển kỹ năng này được xem là đã thi triển Echo Skill.
Thi triển kỹ năng này đưa trạng thái Compose vào thời gian hồi chiều và kích hoạt trạng thái Resolving Chord.
Mid-air Attack
Tiêu hao 30 STA để thực hiện một Plunging Attack, gây 127.24% Havoc DMG .
Dodge Counter
Nhấn nút Normal Attack sau một lần Dodge thành công để tấn công mục tiêu, gây 121.99% Havoc DMG .
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Whispers in a Fleeting Dream 12 giây Hồi Chiêu
Tấn công mục tiêu và gây 53.30%*2 Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Thi triển kỹ năng này đưa Phrolova vào Reincarnate.
Whispers in a Fleeting Dream 12 giây Hồi Chiêu
Tấn công mục tiêu và gây 57.68%*2 Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Thi triển kỹ năng này đưa Phrolova vào Reincarnate.
Whispers in a Fleeting Dream 12 giây Hồi Chiêu
Tấn công mục tiêu và gây 62.05%*2 Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Thi triển kỹ năng này đưa Phrolova vào Reincarnate.
Whispers in a Fleeting Dream 12 giây Hồi Chiêu
Tấn công mục tiêu và gây 68.17%*2 Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Thi triển kỹ năng này đưa Phrolova vào Reincarnate.
Whispers in a Fleeting Dream 12 giây Hồi Chiêu
Tấn công mục tiêu và gây 72.54%*2 Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Thi triển kỹ năng này đưa Phrolova vào Reincarnate.
Whispers in a Fleeting Dream 12 giây Hồi Chiêu
Tấn công mục tiêu và gây 77.56%*2 Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Thi triển kỹ năng này đưa Phrolova vào Reincarnate.
Whispers in a Fleeting Dream 12 giây Hồi Chiêu
Tấn công mục tiêu và gây 84.55%*2 Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Thi triển kỹ năng này đưa Phrolova vào Reincarnate.
Whispers in a Fleeting Dream 12 giây Hồi Chiêu
Tấn công mục tiêu và gây 91.55%*2 Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Thi triển kỹ năng này đưa Phrolova vào Reincarnate.
Whispers in a Fleeting Dream 12 giây Hồi Chiêu
Tấn công mục tiêu và gây 98.54%*2 Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Thi triển kỹ năng này đưa Phrolova vào Reincarnate.
Whispers in a Fleeting Dream 12 giây Hồi Chiêu
Tấn công mục tiêu và gây 105.97%*2 Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Thi triển kỹ năng này đưa Phrolova vào Reincarnate.
Waltz of Forsaken Depths
Waltz of Forsaken Depths
Resonance Energy tối đa của Phrolova là 0. Waltz of Forsaken Depths không tiêu hao Resonance Energy.
Khi trong trạng thái trạng thái Resolving Chord, Waltz of Forsaken Depths trở nên khả dụng.
Thi triển kỹ năng này kết thúc trạng thái Resolving Chord, và Phrolova vào trạng thái Maestro trong 24 giây. Khôi phục 20 Concerto Energy .
Maestro
Nhận tăng 120% ATK .
Phrolova lơ lửng trên không và ra lệnh cho Hecate tấn công. Hecate sẽ chia sẽ các chỉ số và hiệu ứng của Phrolova, và sát thương gây ra bởi Hecate sẽ được xem là đến từ Phrolova. Các đòn tấn công của Hecate sẽ loại bỏ trạng thái Hazy Dream của mục tiêu.
Trong thời gian này, Phrolova lần lượt chơi các Volatile Note. Mỗi Volatile Note giữ trong 4 giây.
Nếu Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, cô ấy có thể đưa ra các hiệu lệnh sau cho Hecate. Bất kỳ sát thương nhận vào bởi Hecate trong trạng thái này đều ảnh hưởng đến Phrolova.
- Cue - Basic Attack: Nhấn nút Normal Attack để ra lệnh cho Hecate thi triển Basic Attack - Hecate. Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, trong mỗi 2 lần Hecate thi triển Basic Attack - Hecate, Basic Attack - Hecate kế tiếp được thay bằng Attack Cường Hóa - Hecate.
- Cue - Dodge Counter: Nhấn nút Dodge để ra lệnh cho Hecate né tránh một đòn tấn công. Hecate không nhận sát thương nếu Dodge thành công.
- Cue - Reset: Nhấn nút Nhảy để đặt lại vị trí của Hecate.
- Cue - Curtain Call: Nhấn nút Resonance Liberation để ra lệnh cho Hecate thi triển Curtain Call và kết thúc trạng thái Maestro.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, Hecate không nhận sát thương và tự động thi triển Basic Attack - Hecate để tấn công mục tiêu. Khi các Resonator trong đội thi triển Echo Skill, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate để tấn công mục tiêu. Hiệu ứng này có thể được kích hoạt tối đa 10 lần trong trạng thái Maestro của Phrolova. Các Echo cùng tên có thể kích hoạt hiệu ứng này 1 lần.
Đổi sang Phrolova lại kết thúc trạng thái Maestro.
Kết thúc trạng thái Maestro loại bỏ toàn bộ Volatile Note.
Basic Attack - Hecate
Thực hiện tối đa 2 đòn tấn công liên tiếp, gây 14.00% ⇀ 7.00%*2 Havoc DMG (được xem là Echo Skill DMG)
Attack Cường Hóa - Hecate: Strings
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Strings, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 52.50% + 122.50% Havoc DMG và Trì Trệ các mục tiêu (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Winds
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Winds, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Winds khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 49.88% + 116.38% Havoc DMG , kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Cadenza, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 52.50% + 122.50% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Curtain Call
Curtain Call có thể được thi triển thông qua 5 cách sau, Trì Trệ các mục tiêu và gây 234.00% Havoc DMG .
- Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, kết thúc trạng thái Maestro.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động và trạng thái Maestro kết thúc, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, nhấn nút Resonance Liberation.
- Khi Phrolova trong trạng thái Resolving Chord, nhấn giữ nút Resonance Liberation.
Khi trong trạng thái Resolving Chord, thi triển Curtain Call loại bỏ toàn bộ Volatile Note và kết thúc trạng thái Resolving Chord.
Waltz of Forsaken Depths
Waltz of Forsaken Depths
Resonance Energy tối đa của Phrolova là 0. Waltz of Forsaken Depths không tiêu hao Resonance Energy.
Khi trong trạng thái trạng thái Resolving Chord, Waltz of Forsaken Depths trở nên khả dụng.
Thi triển kỹ năng này kết thúc trạng thái Resolving Chord, và Phrolova vào trạng thái Maestro trong 24 giây. Khôi phục 20 Concerto Energy .
Maestro
Nhận tăng 120% ATK .
Phrolova lơ lửng trên không và ra lệnh cho Hecate tấn công. Hecate sẽ chia sẽ các chỉ số và hiệu ứng của Phrolova, và sát thương gây ra bởi Hecate sẽ được xem là đến từ Phrolova. Các đòn tấn công của Hecate sẽ loại bỏ trạng thái Hazy Dream của mục tiêu.
Trong thời gian này, Phrolova lần lượt chơi các Volatile Note. Mỗi Volatile Note giữ trong 4 giây.
Nếu Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, cô ấy có thể đưa ra các hiệu lệnh sau cho Hecate. Bất kỳ sát thương nhận vào bởi Hecate trong trạng thái này đều ảnh hưởng đến Phrolova.
- Cue - Basic Attack: Nhấn nút Normal Attack để ra lệnh cho Hecate thi triển Basic Attack - Hecate. Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, trong mỗi 2 lần Hecate thi triển Basic Attack - Hecate, Basic Attack - Hecate kế tiếp được thay bằng Attack Cường Hóa - Hecate.
- Cue - Dodge Counter: Nhấn nút Dodge để ra lệnh cho Hecate né tránh một đòn tấn công. Hecate không nhận sát thương nếu Dodge thành công.
- Cue - Reset: Nhấn nút Nhảy để đặt lại vị trí của Hecate.
- Cue - Curtain Call: Nhấn nút Resonance Liberation để ra lệnh cho Hecate thi triển Curtain Call và kết thúc trạng thái Maestro.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, Hecate không nhận sát thương và tự động thi triển Basic Attack - Hecate để tấn công mục tiêu. Khi các Resonator trong đội thi triển Echo Skill, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate để tấn công mục tiêu. Hiệu ứng này có thể được kích hoạt tối đa 10 lần trong trạng thái Maestro của Phrolova. Các Echo cùng tên có thể kích hoạt hiệu ứng này 1 lần.
Đổi sang Phrolova lại kết thúc trạng thái Maestro.
Kết thúc trạng thái Maestro loại bỏ toàn bộ Volatile Note.
Basic Attack - Hecate
Thực hiện tối đa 2 đòn tấn công liên tiếp, gây 15.15% ⇀ 7.58%*2 Havoc DMG (được xem là Echo Skill DMG)
Attack Cường Hóa - Hecate: Strings
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Strings, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 56.81% + 132.55% Havoc DMG và Trì Trệ các mục tiêu (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Winds
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Winds, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Winds khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 53.97% + 125.92% Havoc DMG , kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Cadenza, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 56.81% + 132.55% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Curtain Call
Curtain Call có thể được thi triển thông qua 5 cách sau, Trì Trệ các mục tiêu và gây 253.19% Havoc DMG .
- Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, kết thúc trạng thái Maestro.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động và trạng thái Maestro kết thúc, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, nhấn nút Resonance Liberation.
- Khi Phrolova trong trạng thái Resolving Chord, nhấn giữ nút Resonance Liberation.
Khi trong trạng thái Resolving Chord, thi triển Curtain Call loại bỏ toàn bộ Volatile Note và kết thúc trạng thái Resolving Chord.
Waltz of Forsaken Depths
Waltz of Forsaken Depths
Resonance Energy tối đa của Phrolova là 0. Waltz of Forsaken Depths không tiêu hao Resonance Energy.
Khi trong trạng thái trạng thái Resolving Chord, Waltz of Forsaken Depths trở nên khả dụng.
Thi triển kỹ năng này kết thúc trạng thái Resolving Chord, và Phrolova vào trạng thái Maestro trong 24 giây. Khôi phục 20 Concerto Energy .
Maestro
Nhận tăng 120% ATK .
Phrolova lơ lửng trên không và ra lệnh cho Hecate tấn công. Hecate sẽ chia sẽ các chỉ số và hiệu ứng của Phrolova, và sát thương gây ra bởi Hecate sẽ được xem là đến từ Phrolova. Các đòn tấn công của Hecate sẽ loại bỏ trạng thái Hazy Dream của mục tiêu.
Trong thời gian này, Phrolova lần lượt chơi các Volatile Note. Mỗi Volatile Note giữ trong 4 giây.
Nếu Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, cô ấy có thể đưa ra các hiệu lệnh sau cho Hecate. Bất kỳ sát thương nhận vào bởi Hecate trong trạng thái này đều ảnh hưởng đến Phrolova.
- Cue - Basic Attack: Nhấn nút Normal Attack để ra lệnh cho Hecate thi triển Basic Attack - Hecate. Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, trong mỗi 2 lần Hecate thi triển Basic Attack - Hecate, Basic Attack - Hecate kế tiếp được thay bằng Attack Cường Hóa - Hecate.
- Cue - Dodge Counter: Nhấn nút Dodge để ra lệnh cho Hecate né tránh một đòn tấn công. Hecate không nhận sát thương nếu Dodge thành công.
- Cue - Reset: Nhấn nút Nhảy để đặt lại vị trí của Hecate.
- Cue - Curtain Call: Nhấn nút Resonance Liberation để ra lệnh cho Hecate thi triển Curtain Call và kết thúc trạng thái Maestro.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, Hecate không nhận sát thương và tự động thi triển Basic Attack - Hecate để tấn công mục tiêu. Khi các Resonator trong đội thi triển Echo Skill, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate để tấn công mục tiêu. Hiệu ứng này có thể được kích hoạt tối đa 10 lần trong trạng thái Maestro của Phrolova. Các Echo cùng tên có thể kích hoạt hiệu ứng này 1 lần.
Đổi sang Phrolova lại kết thúc trạng thái Maestro.
Kết thúc trạng thái Maestro loại bỏ toàn bộ Volatile Note.
Basic Attack - Hecate
Thực hiện tối đa 2 đòn tấn công liên tiếp, gây 16.30% ⇀ 8.15%*2 Havoc DMG (được xem là Echo Skill DMG)
Attack Cường Hóa - Hecate: Strings
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Strings, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 61.11% + 142.59% Havoc DMG và Trì Trệ các mục tiêu (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Winds
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Winds, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Winds khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 58.06% + 135.47% Havoc DMG , kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Cadenza, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 61.11% + 142.59% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Curtain Call
Curtain Call có thể được thi triển thông qua 5 cách sau, Trì Trệ các mục tiêu và gây 272.38% Havoc DMG .
- Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, kết thúc trạng thái Maestro.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động và trạng thái Maestro kết thúc, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, nhấn nút Resonance Liberation.
- Khi Phrolova trong trạng thái Resolving Chord, nhấn giữ nút Resonance Liberation.
Khi trong trạng thái Resolving Chord, thi triển Curtain Call loại bỏ toàn bộ Volatile Note và kết thúc trạng thái Resolving Chord.
Waltz of Forsaken Depths
Waltz of Forsaken Depths
Resonance Energy tối đa của Phrolova là 0. Waltz of Forsaken Depths không tiêu hao Resonance Energy.
Khi trong trạng thái trạng thái Resolving Chord, Waltz of Forsaken Depths trở nên khả dụng.
Thi triển kỹ năng này kết thúc trạng thái Resolving Chord, và Phrolova vào trạng thái Maestro trong 24 giây. Khôi phục 20 Concerto Energy .
Maestro
Nhận tăng 120% ATK .
Phrolova lơ lửng trên không và ra lệnh cho Hecate tấn công. Hecate sẽ chia sẽ các chỉ số và hiệu ứng của Phrolova, và sát thương gây ra bởi Hecate sẽ được xem là đến từ Phrolova. Các đòn tấn công của Hecate sẽ loại bỏ trạng thái Hazy Dream của mục tiêu.
Trong thời gian này, Phrolova lần lượt chơi các Volatile Note. Mỗi Volatile Note giữ trong 4 giây.
Nếu Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, cô ấy có thể đưa ra các hiệu lệnh sau cho Hecate. Bất kỳ sát thương nhận vào bởi Hecate trong trạng thái này đều ảnh hưởng đến Phrolova.
- Cue - Basic Attack: Nhấn nút Normal Attack để ra lệnh cho Hecate thi triển Basic Attack - Hecate. Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, trong mỗi 2 lần Hecate thi triển Basic Attack - Hecate, Basic Attack - Hecate kế tiếp được thay bằng Attack Cường Hóa - Hecate.
- Cue - Dodge Counter: Nhấn nút Dodge để ra lệnh cho Hecate né tránh một đòn tấn công. Hecate không nhận sát thương nếu Dodge thành công.
- Cue - Reset: Nhấn nút Nhảy để đặt lại vị trí của Hecate.
- Cue - Curtain Call: Nhấn nút Resonance Liberation để ra lệnh cho Hecate thi triển Curtain Call và kết thúc trạng thái Maestro.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, Hecate không nhận sát thương và tự động thi triển Basic Attack - Hecate để tấn công mục tiêu. Khi các Resonator trong đội thi triển Echo Skill, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate để tấn công mục tiêu. Hiệu ứng này có thể được kích hoạt tối đa 10 lần trong trạng thái Maestro của Phrolova. Các Echo cùng tên có thể kích hoạt hiệu ứng này 1 lần.
Đổi sang Phrolova lại kết thúc trạng thái Maestro.
Kết thúc trạng thái Maestro loại bỏ toàn bộ Volatile Note.
Basic Attack - Hecate
Thực hiện tối đa 2 đòn tấn công liên tiếp, gây 17.91% ⇀ 8.96%*2 Havoc DMG (được xem là Echo Skill DMG)
Attack Cường Hóa - Hecate: Strings
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Strings, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 67.14% + 156.66% Havoc DMG và Trì Trệ các mục tiêu (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Winds
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Winds, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Winds khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 63.79% + 148.83% Havoc DMG , kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Cadenza, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 67.14% + 156.66% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Curtain Call
Curtain Call có thể được thi triển thông qua 5 cách sau, Trì Trệ các mục tiêu và gây 299.24% Havoc DMG .
- Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, kết thúc trạng thái Maestro.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động và trạng thái Maestro kết thúc, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, nhấn nút Resonance Liberation.
- Khi Phrolova trong trạng thái Resolving Chord, nhấn giữ nút Resonance Liberation.
Khi trong trạng thái Resolving Chord, thi triển Curtain Call loại bỏ toàn bộ Volatile Note và kết thúc trạng thái Resolving Chord.
Waltz of Forsaken Depths
Waltz of Forsaken Depths
Resonance Energy tối đa của Phrolova là 0. Waltz of Forsaken Depths không tiêu hao Resonance Energy.
Khi trong trạng thái trạng thái Resolving Chord, Waltz of Forsaken Depths trở nên khả dụng.
Thi triển kỹ năng này kết thúc trạng thái Resolving Chord, và Phrolova vào trạng thái Maestro trong 24 giây. Khôi phục 20 Concerto Energy .
Maestro
Nhận tăng 120% ATK .
Phrolova lơ lửng trên không và ra lệnh cho Hecate tấn công. Hecate sẽ chia sẽ các chỉ số và hiệu ứng của Phrolova, và sát thương gây ra bởi Hecate sẽ được xem là đến từ Phrolova. Các đòn tấn công của Hecate sẽ loại bỏ trạng thái Hazy Dream của mục tiêu.
Trong thời gian này, Phrolova lần lượt chơi các Volatile Note. Mỗi Volatile Note giữ trong 4 giây.
Nếu Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, cô ấy có thể đưa ra các hiệu lệnh sau cho Hecate. Bất kỳ sát thương nhận vào bởi Hecate trong trạng thái này đều ảnh hưởng đến Phrolova.
- Cue - Basic Attack: Nhấn nút Normal Attack để ra lệnh cho Hecate thi triển Basic Attack - Hecate. Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, trong mỗi 2 lần Hecate thi triển Basic Attack - Hecate, Basic Attack - Hecate kế tiếp được thay bằng Attack Cường Hóa - Hecate.
- Cue - Dodge Counter: Nhấn nút Dodge để ra lệnh cho Hecate né tránh một đòn tấn công. Hecate không nhận sát thương nếu Dodge thành công.
- Cue - Reset: Nhấn nút Nhảy để đặt lại vị trí của Hecate.
- Cue - Curtain Call: Nhấn nút Resonance Liberation để ra lệnh cho Hecate thi triển Curtain Call và kết thúc trạng thái Maestro.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, Hecate không nhận sát thương và tự động thi triển Basic Attack - Hecate để tấn công mục tiêu. Khi các Resonator trong đội thi triển Echo Skill, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate để tấn công mục tiêu. Hiệu ứng này có thể được kích hoạt tối đa 10 lần trong trạng thái Maestro của Phrolova. Các Echo cùng tên có thể kích hoạt hiệu ứng này 1 lần.
Đổi sang Phrolova lại kết thúc trạng thái Maestro.
Kết thúc trạng thái Maestro loại bỏ toàn bộ Volatile Note.
Basic Attack - Hecate
Thực hiện tối đa 2 đòn tấn công liên tiếp, gây 19.06% ⇀ 9.53%*2 Havoc DMG (được xem là Echo Skill DMG)
Attack Cường Hóa - Hecate: Strings
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Strings, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 71.45% + 166.70% Havoc DMG và Trì Trệ các mục tiêu (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Winds
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Winds, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Winds khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 67.87% + 158.37% Havoc DMG , kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Cadenza, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 71.45% + 166.70% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Curtain Call
Curtain Call có thể được thi triển thông qua 5 cách sau, Trì Trệ các mục tiêu và gây 318.43% Havoc DMG .
- Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, kết thúc trạng thái Maestro.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động và trạng thái Maestro kết thúc, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, nhấn nút Resonance Liberation.
- Khi Phrolova trong trạng thái Resolving Chord, nhấn giữ nút Resonance Liberation.
Khi trong trạng thái Resolving Chord, thi triển Curtain Call loại bỏ toàn bộ Volatile Note và kết thúc trạng thái Resolving Chord.
Waltz of Forsaken Depths
Waltz of Forsaken Depths
Resonance Energy tối đa của Phrolova là 0. Waltz of Forsaken Depths không tiêu hao Resonance Energy.
Khi trong trạng thái trạng thái Resolving Chord, Waltz of Forsaken Depths trở nên khả dụng.
Thi triển kỹ năng này kết thúc trạng thái Resolving Chord, và Phrolova vào trạng thái Maestro trong 24 giây. Khôi phục 20 Concerto Energy .
Maestro
Nhận tăng 120% ATK .
Phrolova lơ lửng trên không và ra lệnh cho Hecate tấn công. Hecate sẽ chia sẽ các chỉ số và hiệu ứng của Phrolova, và sát thương gây ra bởi Hecate sẽ được xem là đến từ Phrolova. Các đòn tấn công của Hecate sẽ loại bỏ trạng thái Hazy Dream của mục tiêu.
Trong thời gian này, Phrolova lần lượt chơi các Volatile Note. Mỗi Volatile Note giữ trong 4 giây.
Nếu Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, cô ấy có thể đưa ra các hiệu lệnh sau cho Hecate. Bất kỳ sát thương nhận vào bởi Hecate trong trạng thái này đều ảnh hưởng đến Phrolova.
- Cue - Basic Attack: Nhấn nút Normal Attack để ra lệnh cho Hecate thi triển Basic Attack - Hecate. Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, trong mỗi 2 lần Hecate thi triển Basic Attack - Hecate, Basic Attack - Hecate kế tiếp được thay bằng Attack Cường Hóa - Hecate.
- Cue - Dodge Counter: Nhấn nút Dodge để ra lệnh cho Hecate né tránh một đòn tấn công. Hecate không nhận sát thương nếu Dodge thành công.
- Cue - Reset: Nhấn nút Nhảy để đặt lại vị trí của Hecate.
- Cue - Curtain Call: Nhấn nút Resonance Liberation để ra lệnh cho Hecate thi triển Curtain Call và kết thúc trạng thái Maestro.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, Hecate không nhận sát thương và tự động thi triển Basic Attack - Hecate để tấn công mục tiêu. Khi các Resonator trong đội thi triển Echo Skill, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate để tấn công mục tiêu. Hiệu ứng này có thể được kích hoạt tối đa 10 lần trong trạng thái Maestro của Phrolova. Các Echo cùng tên có thể kích hoạt hiệu ứng này 1 lần.
Đổi sang Phrolova lại kết thúc trạng thái Maestro.
Kết thúc trạng thái Maestro loại bỏ toàn bộ Volatile Note.
Basic Attack - Hecate
Thực hiện tối đa 2 đòn tấn công liên tiếp, gây 20.38% ⇀ 10.19%*2 Havoc DMG (được xem là Echo Skill DMG)
Attack Cường Hóa - Hecate: Strings
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Strings, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 76.40% + 178.25% Havoc DMG và Trì Trệ các mục tiêu (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Winds
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Winds, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Winds khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 72.58% + 169.34% Havoc DMG , kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Cadenza, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 76.40% + 178.25% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Curtain Call
Curtain Call có thể được thi triển thông qua 5 cách sau, Trì Trệ các mục tiêu và gây 340.50% Havoc DMG .
- Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, kết thúc trạng thái Maestro.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động và trạng thái Maestro kết thúc, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, nhấn nút Resonance Liberation.
- Khi Phrolova trong trạng thái Resolving Chord, nhấn giữ nút Resonance Liberation.
Khi trong trạng thái Resolving Chord, thi triển Curtain Call loại bỏ toàn bộ Volatile Note và kết thúc trạng thái Resolving Chord.
Waltz of Forsaken Depths
Waltz of Forsaken Depths
Resonance Energy tối đa của Phrolova là 0. Waltz of Forsaken Depths không tiêu hao Resonance Energy.
Khi trong trạng thái trạng thái Resolving Chord, Waltz of Forsaken Depths trở nên khả dụng.
Thi triển kỹ năng này kết thúc trạng thái Resolving Chord, và Phrolova vào trạng thái Maestro trong 24 giây. Khôi phục 20 Concerto Energy .
Maestro
Nhận tăng 120% ATK .
Phrolova lơ lửng trên không và ra lệnh cho Hecate tấn công. Hecate sẽ chia sẽ các chỉ số và hiệu ứng của Phrolova, và sát thương gây ra bởi Hecate sẽ được xem là đến từ Phrolova. Các đòn tấn công của Hecate sẽ loại bỏ trạng thái Hazy Dream của mục tiêu.
Trong thời gian này, Phrolova lần lượt chơi các Volatile Note. Mỗi Volatile Note giữ trong 4 giây.
Nếu Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, cô ấy có thể đưa ra các hiệu lệnh sau cho Hecate. Bất kỳ sát thương nhận vào bởi Hecate trong trạng thái này đều ảnh hưởng đến Phrolova.
- Cue - Basic Attack: Nhấn nút Normal Attack để ra lệnh cho Hecate thi triển Basic Attack - Hecate. Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, trong mỗi 2 lần Hecate thi triển Basic Attack - Hecate, Basic Attack - Hecate kế tiếp được thay bằng Attack Cường Hóa - Hecate.
- Cue - Dodge Counter: Nhấn nút Dodge để ra lệnh cho Hecate né tránh một đòn tấn công. Hecate không nhận sát thương nếu Dodge thành công.
- Cue - Reset: Nhấn nút Nhảy để đặt lại vị trí của Hecate.
- Cue - Curtain Call: Nhấn nút Resonance Liberation để ra lệnh cho Hecate thi triển Curtain Call và kết thúc trạng thái Maestro.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, Hecate không nhận sát thương và tự động thi triển Basic Attack - Hecate để tấn công mục tiêu. Khi các Resonator trong đội thi triển Echo Skill, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate để tấn công mục tiêu. Hiệu ứng này có thể được kích hoạt tối đa 10 lần trong trạng thái Maestro của Phrolova. Các Echo cùng tên có thể kích hoạt hiệu ứng này 1 lần.
Đổi sang Phrolova lại kết thúc trạng thái Maestro.
Kết thúc trạng thái Maestro loại bỏ toàn bộ Volatile Note.
Basic Attack - Hecate
Thực hiện tối đa 2 đòn tấn công liên tiếp, gây 22.21% ⇀ 11.11%*2 Havoc DMG (được xem là Echo Skill DMG)
Attack Cường Hóa - Hecate: Strings
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Strings, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 83.29% + 194.33% Havoc DMG và Trì Trệ các mục tiêu (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Winds
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Winds, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Winds khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 79.12% + 184.61% Havoc DMG , kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Cadenza, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 83.29% + 194.33% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Curtain Call
Curtain Call có thể được thi triển thông qua 5 cách sau, Trì Trệ các mục tiêu và gây 371.20% Havoc DMG .
- Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, kết thúc trạng thái Maestro.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động và trạng thái Maestro kết thúc, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, nhấn nút Resonance Liberation.
- Khi Phrolova trong trạng thái Resolving Chord, nhấn giữ nút Resonance Liberation.
Khi trong trạng thái Resolving Chord, thi triển Curtain Call loại bỏ toàn bộ Volatile Note và kết thúc trạng thái Resolving Chord.
Waltz of Forsaken Depths
Waltz of Forsaken Depths
Resonance Energy tối đa của Phrolova là 0. Waltz of Forsaken Depths không tiêu hao Resonance Energy.
Khi trong trạng thái trạng thái Resolving Chord, Waltz of Forsaken Depths trở nên khả dụng.
Thi triển kỹ năng này kết thúc trạng thái Resolving Chord, và Phrolova vào trạng thái Maestro trong 24 giây. Khôi phục 20 Concerto Energy .
Maestro
Nhận tăng 120% ATK .
Phrolova lơ lửng trên không và ra lệnh cho Hecate tấn công. Hecate sẽ chia sẽ các chỉ số và hiệu ứng của Phrolova, và sát thương gây ra bởi Hecate sẽ được xem là đến từ Phrolova. Các đòn tấn công của Hecate sẽ loại bỏ trạng thái Hazy Dream của mục tiêu.
Trong thời gian này, Phrolova lần lượt chơi các Volatile Note. Mỗi Volatile Note giữ trong 4 giây.
Nếu Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, cô ấy có thể đưa ra các hiệu lệnh sau cho Hecate. Bất kỳ sát thương nhận vào bởi Hecate trong trạng thái này đều ảnh hưởng đến Phrolova.
- Cue - Basic Attack: Nhấn nút Normal Attack để ra lệnh cho Hecate thi triển Basic Attack - Hecate. Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, trong mỗi 2 lần Hecate thi triển Basic Attack - Hecate, Basic Attack - Hecate kế tiếp được thay bằng Attack Cường Hóa - Hecate.
- Cue - Dodge Counter: Nhấn nút Dodge để ra lệnh cho Hecate né tránh một đòn tấn công. Hecate không nhận sát thương nếu Dodge thành công.
- Cue - Reset: Nhấn nút Nhảy để đặt lại vị trí của Hecate.
- Cue - Curtain Call: Nhấn nút Resonance Liberation để ra lệnh cho Hecate thi triển Curtain Call và kết thúc trạng thái Maestro.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, Hecate không nhận sát thương và tự động thi triển Basic Attack - Hecate để tấn công mục tiêu. Khi các Resonator trong đội thi triển Echo Skill, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate để tấn công mục tiêu. Hiệu ứng này có thể được kích hoạt tối đa 10 lần trong trạng thái Maestro của Phrolova. Các Echo cùng tên có thể kích hoạt hiệu ứng này 1 lần.
Đổi sang Phrolova lại kết thúc trạng thái Maestro.
Kết thúc trạng thái Maestro loại bỏ toàn bộ Volatile Note.
Basic Attack - Hecate
Thực hiện tối đa 2 đòn tấn công liên tiếp, gây 24.05% ⇀ 12.03%*2 Havoc DMG (được xem là Echo Skill DMG)
Attack Cường Hóa - Hecate: Strings
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Strings, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 90.17% + 210.40% Havoc DMG và Trì Trệ các mục tiêu (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Winds
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Winds, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Winds khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 85.67% + 199.88% Havoc DMG , kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Cadenza, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 90.17% + 210.40% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Curtain Call
Curtain Call có thể được thi triển thông qua 5 cách sau, Trì Trệ các mục tiêu và gây 401.90% Havoc DMG .
- Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, kết thúc trạng thái Maestro.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động và trạng thái Maestro kết thúc, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, nhấn nút Resonance Liberation.
- Khi Phrolova trong trạng thái Resolving Chord, nhấn giữ nút Resonance Liberation.
Khi trong trạng thái Resolving Chord, thi triển Curtain Call loại bỏ toàn bộ Volatile Note và kết thúc trạng thái Resolving Chord.
Waltz of Forsaken Depths
Waltz of Forsaken Depths
Resonance Energy tối đa của Phrolova là 0. Waltz of Forsaken Depths không tiêu hao Resonance Energy.
Khi trong trạng thái trạng thái Resolving Chord, Waltz of Forsaken Depths trở nên khả dụng.
Thi triển kỹ năng này kết thúc trạng thái Resolving Chord, và Phrolova vào trạng thái Maestro trong 24 giây. Khôi phục 20 Concerto Energy .
Maestro
Nhận tăng 120% ATK .
Phrolova lơ lửng trên không và ra lệnh cho Hecate tấn công. Hecate sẽ chia sẽ các chỉ số và hiệu ứng của Phrolova, và sát thương gây ra bởi Hecate sẽ được xem là đến từ Phrolova. Các đòn tấn công của Hecate sẽ loại bỏ trạng thái Hazy Dream của mục tiêu.
Trong thời gian này, Phrolova lần lượt chơi các Volatile Note. Mỗi Volatile Note giữ trong 4 giây.
Nếu Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, cô ấy có thể đưa ra các hiệu lệnh sau cho Hecate. Bất kỳ sát thương nhận vào bởi Hecate trong trạng thái này đều ảnh hưởng đến Phrolova.
- Cue - Basic Attack: Nhấn nút Normal Attack để ra lệnh cho Hecate thi triển Basic Attack - Hecate. Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, trong mỗi 2 lần Hecate thi triển Basic Attack - Hecate, Basic Attack - Hecate kế tiếp được thay bằng Attack Cường Hóa - Hecate.
- Cue - Dodge Counter: Nhấn nút Dodge để ra lệnh cho Hecate né tránh một đòn tấn công. Hecate không nhận sát thương nếu Dodge thành công.
- Cue - Reset: Nhấn nút Nhảy để đặt lại vị trí của Hecate.
- Cue - Curtain Call: Nhấn nút Resonance Liberation để ra lệnh cho Hecate thi triển Curtain Call và kết thúc trạng thái Maestro.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, Hecate không nhận sát thương và tự động thi triển Basic Attack - Hecate để tấn công mục tiêu. Khi các Resonator trong đội thi triển Echo Skill, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate để tấn công mục tiêu. Hiệu ứng này có thể được kích hoạt tối đa 10 lần trong trạng thái Maestro của Phrolova. Các Echo cùng tên có thể kích hoạt hiệu ứng này 1 lần.
Đổi sang Phrolova lại kết thúc trạng thái Maestro.
Kết thúc trạng thái Maestro loại bỏ toàn bộ Volatile Note.
Basic Attack - Hecate
Thực hiện tối đa 2 đòn tấn công liên tiếp, gây 25.89% ⇀ 12.95%*2 Havoc DMG (được xem là Echo Skill DMG)
Attack Cường Hóa - Hecate: Strings
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Strings, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 97.06% + 226.47% Havoc DMG và Trì Trệ các mục tiêu (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Winds
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Winds, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Winds khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 92.21% + 215.15% Havoc DMG , kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Cadenza, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 97.06% + 226.47% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Curtain Call
Curtain Call có thể được thi triển thông qua 5 cách sau, Trì Trệ các mục tiêu và gây 432.60% Havoc DMG .
- Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, kết thúc trạng thái Maestro.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động và trạng thái Maestro kết thúc, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, nhấn nút Resonance Liberation.
- Khi Phrolova trong trạng thái Resolving Chord, nhấn giữ nút Resonance Liberation.
Khi trong trạng thái Resolving Chord, thi triển Curtain Call loại bỏ toàn bộ Volatile Note và kết thúc trạng thái Resolving Chord.
Waltz of Forsaken Depths
Waltz of Forsaken Depths
Resonance Energy tối đa của Phrolova là 0. Waltz of Forsaken Depths không tiêu hao Resonance Energy.
Khi trong trạng thái trạng thái Resolving Chord, Waltz of Forsaken Depths trở nên khả dụng.
Thi triển kỹ năng này kết thúc trạng thái Resolving Chord, và Phrolova vào trạng thái Maestro trong 24 giây. Khôi phục 20 Concerto Energy .
Maestro
Nhận tăng 120% ATK .
Phrolova lơ lửng trên không và ra lệnh cho Hecate tấn công. Hecate sẽ chia sẽ các chỉ số và hiệu ứng của Phrolova, và sát thương gây ra bởi Hecate sẽ được xem là đến từ Phrolova. Các đòn tấn công của Hecate sẽ loại bỏ trạng thái Hazy Dream của mục tiêu.
Trong thời gian này, Phrolova lần lượt chơi các Volatile Note. Mỗi Volatile Note giữ trong 4 giây.
Nếu Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, cô ấy có thể đưa ra các hiệu lệnh sau cho Hecate. Bất kỳ sát thương nhận vào bởi Hecate trong trạng thái này đều ảnh hưởng đến Phrolova.
- Cue - Basic Attack: Nhấn nút Normal Attack để ra lệnh cho Hecate thi triển Basic Attack - Hecate. Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, trong mỗi 2 lần Hecate thi triển Basic Attack - Hecate, Basic Attack - Hecate kế tiếp được thay bằng Attack Cường Hóa - Hecate.
- Cue - Dodge Counter: Nhấn nút Dodge để ra lệnh cho Hecate né tránh một đòn tấn công. Hecate không nhận sát thương nếu Dodge thành công.
- Cue - Reset: Nhấn nút Nhảy để đặt lại vị trí của Hecate.
- Cue - Curtain Call: Nhấn nút Resonance Liberation để ra lệnh cho Hecate thi triển Curtain Call và kết thúc trạng thái Maestro.
Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động, Hecate không nhận sát thương và tự động thi triển Basic Attack - Hecate để tấn công mục tiêu. Khi các Resonator trong đội thi triển Echo Skill, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate để tấn công mục tiêu. Hiệu ứng này có thể được kích hoạt tối đa 10 lần trong trạng thái Maestro của Phrolova. Các Echo cùng tên có thể kích hoạt hiệu ứng này 1 lần.
Đổi sang Phrolova lại kết thúc trạng thái Maestro.
Kết thúc trạng thái Maestro loại bỏ toàn bộ Volatile Note.
Basic Attack - Hecate
Thực hiện tối đa 2 đòn tấn công liên tiếp, gây 27.84% ⇀ 13.92%*2 Havoc DMG (được xem là Echo Skill DMG)
Attack Cường Hóa - Hecate: Strings
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Strings, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Strings khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 104.38% + 243.55% Havoc DMG và Trì Trệ các mục tiêu (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Winds
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Winds, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Winds khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 99.16% + 231.37% Havoc DMG , kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza
Khi Phrolova chơi Volatile Note - Cadenza, Hecate thi triển Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza khi thi triển Attack Cường Hóa - Hecate, gây 104.38% + 243.55% Havoc DMG , Trì Trệ và kéo các mục tiêu vào (được xem là Echo Skill DMG).
Curtain Call
Curtain Call có thể được thi triển thông qua 5 cách sau, Trì Trệ các mục tiêu và gây 465.22% Havoc DMG .
- Khi Phrolova là Resonator đang hoạt động trên sân, kết thúc trạng thái Maestro.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova không phải Resonator đang hoạt động và trạng thái Maestro kết thúc, đổi sang Phrolova mà không thi triển Intro Skill.
- Khi Phrolova trong trạng thái Maestro, nhấn nút Resonance Liberation.
- Khi Phrolova trong trạng thái Resolving Chord, nhấn giữ nút Resonance Liberation.
Khi trong trạng thái Resolving Chord, thi triển Curtain Call loại bỏ toàn bộ Volatile Note và kết thúc trạng thái Resolving Chord.
Suite of Quietus
Suite of Quietus
Tấn công mục tiêu, gây 40.55% + 60.82% Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Immortality
Khi trong trạng thái Maestro, Suite of Quietus kế tiếp được thay bằng Suite of Immortality. Thay thế này bị hủy bỏ nếu Curtain Call được thi triển trong trạng thái này. Suite of Immortality gây 300.00% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và Trì Trệ mục tiêu. Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Quietus
Suite of Quietus
Tấn công mục tiêu, gây 43.87% + 65.81% Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Immortality
Khi trong trạng thái Maestro, Suite of Quietus kế tiếp được thay bằng Suite of Immortality. Thay thế này bị hủy bỏ nếu Curtain Call được thi triển trong trạng thái này. Suite of Immortality gây 324.60% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và Trì Trệ mục tiêu. Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Quietus
Suite of Quietus
Tấn công mục tiêu, gây 47.20% + 70.79% Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Immortality
Khi trong trạng thái Maestro, Suite of Quietus kế tiếp được thay bằng Suite of Immortality. Thay thế này bị hủy bỏ nếu Curtain Call được thi triển trong trạng thái này. Suite of Immortality gây 349.20% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và Trì Trệ mục tiêu. Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Quietus
Suite of Quietus
Tấn công mục tiêu, gây 51.85% + 77.78% Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Immortality
Khi trong trạng thái Maestro, Suite of Quietus kế tiếp được thay bằng Suite of Immortality. Thay thế này bị hủy bỏ nếu Curtain Call được thi triển trong trạng thái này. Suite of Immortality gây 383.64% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và Trì Trệ mục tiêu. Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Quietus
Suite of Quietus
Tấn công mục tiêu, gây 55.18% + 82.76% Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Immortality
Khi trong trạng thái Maestro, Suite of Quietus kế tiếp được thay bằng Suite of Immortality. Thay thế này bị hủy bỏ nếu Curtain Call được thi triển trong trạng thái này. Suite of Immortality gây 408.24% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và Trì Trệ mục tiêu. Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Quietus
Suite of Quietus
Tấn công mục tiêu, gây 59.00% + 88.50% Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Immortality
Khi trong trạng thái Maestro, Suite of Quietus kế tiếp được thay bằng Suite of Immortality. Thay thế này bị hủy bỏ nếu Curtain Call được thi triển trong trạng thái này. Suite of Immortality gây 436.53% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và Trì Trệ mục tiêu. Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Quietus
Suite of Quietus
Tấn công mục tiêu, gây 64.32% + 96.48% Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Immortality
Khi trong trạng thái Maestro, Suite of Quietus kế tiếp được thay bằng Suite of Immortality. Thay thế này bị hủy bỏ nếu Curtain Call được thi triển trong trạng thái này. Suite of Immortality gây 475.89% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và Trì Trệ mục tiêu. Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Quietus
Suite of Quietus
Tấn công mục tiêu, gây 69.64% + 104.46% Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Immortality
Khi trong trạng thái Maestro, Suite of Quietus kế tiếp được thay bằng Suite of Immortality. Thay thế này bị hủy bỏ nếu Curtain Call được thi triển trong trạng thái này. Suite of Immortality gây 515.25% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và Trì Trệ mục tiêu. Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Quietus
Suite of Quietus
Tấn công mục tiêu, gây 74.96% + 112.44% Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Immortality
Khi trong trạng thái Maestro, Suite of Quietus kế tiếp được thay bằng Suite of Immortality. Thay thế này bị hủy bỏ nếu Curtain Call được thi triển trong trạng thái này. Suite of Immortality gây 554.61% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và Trì Trệ mục tiêu. Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Quietus
Suite of Quietus
Tấn công mục tiêu, gây 80.61% + 120.91% Havoc DMG . Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Suite of Immortality
Khi trong trạng thái Maestro, Suite of Quietus kế tiếp được thay bằng Suite of Immortality. Thay thế này bị hủy bỏ nếu Curtain Call được thi triển trong trạng thái này. Suite of Immortality gây 596.43% Havoc DMG (được xem là Resonance Skill DMG
) và Trì Trệ mục tiêu. Khôi phục 10 Concerto Energy
.
Nhấn nút Normal Attack ngay sau khi thi triển kỹ năng này để thi triển Basic Attack Giai Đoạn 3.
Unfinished Piece
Resonator tiếp theo nhận khuếch đại 20% Havoc DMG và 25% Heavy Attack DMG
trong 14 giây hoặc cho đến khi được thay ra.
Nếu Phrolova trong trạng thái Maestro khi cô thi triển kỹ năng này, Hecate thi triển thêm Attack Cường Hóa - Hecate 2 lần khi Phrolova đã thay ra khỏi sân khi trong cùng thời gian hiệu lực trạng thái Maestro.
Accidental
Thi triển Echo Skill cung cấp tăng kháng gián đoạn và giảm sát thương nhận vào 30% trong 15 giây.
Sau khi thi triển Suite of Quietus, Suite of Immortality, và Echo Skill, Volatile Note kế tiếp trở thành Volatile Note - Cadenza. Octet
Đạt được 10 cộng dồn Aftersound khi vào chiến đấu. Hiệu ứng này không thể được kích hoạt lại trong vòng 4 giây sau khi thoát khỏi chiến đấu. Với mỗi 1 cộng dồn Aftersound, Crit. DMG được tăng 2.5%
Khi Aftersound đạt tối đa, mỗi cộng dồn Aftersound mới tăng Crit. DMG của Phrolova 1%, tối đa 100%. Crit. DMG
được tăng bị loại bỏ khi cộng dồn Aftersound đã được xóa.
Crit. Rate
Tăng 1.20%
Tăng 1.20%
Tăng 2.80%
Tăng 2.80% ATK
Tăng 1.80%
Tăng 1.80%
Tăng 4.20%
Tăng 4.20%
1. A Key to Netherworld's Secrets
DMG Multiplier của Movement of Fate and Finality được tăng 80%.
DMG Multiplier của Murmurs in a Haunting Dream được tăng 80%.
Nếu Phrolova có ít hơn 2 Volatile Note khi cô ấy không trong trạng thái Maestro và không tham gia chiến đấu trong 4 giây. cô ấy nhận Volatile Note - Cadenza cho đến khi cô ấy có ít nhất 2 Volatile Note.
2. A Rope Tied to a Life Beyond
DMG Multiplier của Scarlet Coda được tăng 75%. Aftersound giờ đây tăng thêm DMG Multiplier của Scarlet Coda 75%.
Thi triển Scarlet Coda cung cấp 14 cộng dồn Aftersound.
3. A Dagger to Cut Clean Obsessions
Echo Skill DMG được Khuếch Đại 80%.
Thi triển Scarlet Coda sẽ chuyển đổi toàn bộ Volatile Note thành Volatile Note - Cadenza theo lượt. Các mục tiêu bị trúng đòn bởi Attack Cường Hóa - Hecate: Cadenza sẽ bị giảm 20% ATK trong 15 giây.
4. A Torch Illuminating the Path
Thi triển Echo Skill cung cấp 20% Attribute DMG Bonus cho toàn bộ Resonator trong đội trong 30 giây.
5. A Forked Road in Fate's Heartland
Khi vào trạng thái Maestro, tạo ra một trường Trì Trệ các mục tiêu ở gần, kéo dài trong 4 giây. Thoát khỏi trạng thái Maestro hoặc đổi sang Resonator khác loại bỏ hiệu ứng Trì Trệ sớm.
Sát thương nhận vào trong trạng thái Maestro được giảm 30%.
6. A Night to Depart From Eternal Rest
DMG Multiplier của Attack Cường Hóa - Hecate được tăng 24%.
Trong Movement of Fate and Finality và Murmurs in a Haunting Dream, ra lệnh Hecate thi triển 1 Apparition of Beyond - Hecate, gây Havoc DMG bằng 216.42% ATK
của Phrolova (được xem là Echo Skill DMG) và cung cấp 8 cộng dồn Aftersound khi trúng mục tiêu.
Nếu Phrolova không phải Resonator đang hoạt động trong trạng thái Maestro, các mục tiêu nhận thêm 40% DMG từ Hecate và Phrolova. Nếu Phrolova là Resonator đang hoạt động trong trạng thái Maestro, nhận 60% Havoc DMG Bonus .
× 4
× 5,000
× 4
× 4
× 3
× 10,000
× 8
× 8
× 6
× 15,000
× 4
× 12
× 9
× 20,000
× 8
× 16
× 12
× 40,000
× 4
× 20
× 16
× 80,000
× 4
× 12
× 12
× 4
× 46
× 60
× 170,000
× 2
× 2
× 1,500
× 3
× 3
× 2,000
× 2
× 2
× 4,500
× 3
× 3
× 6,000
× 3
× 2
× 16,000
× 5
× 3
× 1
× 30,000
× 2
× 2
× 1
× 50,000
× 3
× 3
× 1
× 70,000
× 6
× 4
× 1
× 100,000
× 3
× 3
× 50,000
× 3
× 3
× 1
× 100,000
× 3
× 3
× 1
× 10,000
× 3
× 3
× 1
× 20,000
× 25
× 28
× 55
× 67
× 25
× 28
× 40
× 57
× 26
× 2,030,000
Resonance Power
Symphony of Beyond
Resonance Evaluation Report
Đang cập nhật
Overclock Diagnostic Report
Đang cập nhật
Đang cập nhật
Đang cập nhật
Đang cập nhật
Đang cập nhật
Đang cập nhật
Phrolova's Music Sheet
Đang cập nhật
Phrolova's Violin
Đang cập nhật
Retained Concert Ticket
Đang cập nhật